Thành phần
Thuốc Temesta 1mg Neuraxpharm điều trị rối loạn lo âu, mất ngủ có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Temesta 1mg được chỉ định trong điều trị:
- Rối loạn lo âu (điều trị ngắn hạn).
- Mất ngủ đi kèm lo âu (điều trị ngắn hạn).
- Cơn hoảng loạn cấp.
- Tiền mê.
- Trạng thái động kinh.
- Co giật do sốt cao.
- Co giật do ngộ độc thuốc.
Cách dùng thuốc Temesta 1mg
Liều lượng thông thường điều trị lo âu:
- Dùng 2 – 3 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày, nếu cẩn thiết có thể tăng liều tối đa 10 mg/ ngày.
Liều thông thường điều trị mất ngủ do âu lo hoặc căng thẳng:
- Dùng 1 – 2 mg/ lần/ ngày trước khi đi ngủ
- Người già hoặc người suy nhược cơ thể: Dùng 1 – 2 mg/ ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
Liều dùng thông thường điều trị lo lắng:
- Liều khởi đầu: Dùng 1 mg, sử dụng uống 2- 3 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: Dùng 1 – 2 mg, sử dụng uống 2 – 3 giờ mỗi ngày, nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều 1 – 10 mg/ ngày.
Liều thông thường trị tiền mê trong phẫu thuật:
- Dùng 2 – 4 mg vào buổi tối trước khi tiến hành mổ, hoặc dùng 1 – 2 giờ trước khi mổ.
Liều thông thường bổ sung thuốc chống nôn trong hóa trị liệu ung thư:
- Dùng 1 mg vào buổi tối trước khi tiến hành hóa trị hoặc dùng 1 mg trước khi tiến hành hóa trị 60 phút, và dùng sau khi hóa trị khoảng 6 giờ và 12 giờ.
Liều lượng dành cho trẻ em
Liều thông thường điều trị chứng lo âu (trẻ sơ sinh và trẻ em):
- Liều khởi đầu: Dùng 0,05 mg/ kg/ liều, khoảng cách hai liều dùng là 4 – 8 giờ.
- Liều tối đa: 2 mg/ liều, khoảng cách hai liều dùng là 4 – 8 giờ.
- Liều thông thường: Dùng 0,02 – 0,1 mg/ kg.
Liều thông thường điều trị an thần (trẻ sơ sinh và trẻ em):
- Dùng 0,01 – 0,03 mg/ kg, và dùng lặp lại liều tiếp theo 20 phút.
Liều dùng thông thường điều trị động kinh:
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em:
- Liều thông thường: Dùng 0,05 – 0,1 mg/ kg tiêm vào tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút, tốc độ tối đa là 2 mg/ phút, và có thể lặp lại liều tiếp theo sau 10 – 15 phút nếu cần thiết.
- Liều tối đa: 4 mg/ liều.
Đối với trẻ vị thành niên:
- Liều thông thường: Dùng 0,07 mg/ kg tiêm vào tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút, tốc độ tối đa là 2 mg/ phút, và có thể lặp lại liều tiếp theo sau 10 – 15 phút nếu cần thiết.
- Liều tối đa: Dùng 4 mg/ liều.
Liều thông thường điều trị buồn nôn do điều trị hóa trị ung thư (thuốc tiêm tĩnh mạch):
- Liều đơn: Dùng 0,04 -0,08 mg/ kg/ liều. Liều tối đa: Dùng 4 mg/ liều.
- Liều đa: Dùng 0,02 – 0,05 mg/ kg/ liều mỗi 6 giờ nếu cần thiết. Liều tối đa: Dùng 2 mg/ liều.
Lưu ý: Thuốc Lorazepam không được sử dụng quá 2 – 3 tháng kể cả thời gian giảm liều. Đối với các bệnh nhân như: người cao tuổi, người suy nhược cơ thể, người suy giảm chức năng gan, thận hoặc suy hô hấp mãn tính cần giảm liều khi sử dụng, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Hội chứng ngưng thở trong lúc ngủ
- Suy hô hấp (mức độ đặc biệt nghiêm trọng)
- Tăng nhãn áp góc hẹp
- Có tiền sử dị ứng với các loại thuốc Benzodiazepine
- Co giật, động kinh
- Bệnh thận
- Bệnh gan (bệnh gan do nghiện rượu)
- Rối loạn chức năng hô hấp, hen suyễn
- Tiền sử trầm cảm
- Tiền sử nghiện rượu, nghiện ma túy
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ của thuốc Lorazepam thường gặp phải các triệu chứng phổ biến như:
- Chóng mặt, nhức đầu
- Buồn ngủ
- Buồn nôn
- Táo bón, tiêu chảy
- Thay đổi khẩu vị
- Không hứng thú mới tình dục
Các tác dụng phụ không mong muốn, nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng:
- Mất trí nhớ tạm thời
- Rối loạn chức năng gan
- Phát ban da, ngứa, sưng mặt, lưỡi, cổ họng
- Co giật
- Vàng da
- Thay đổi tâm trạng, trầm cảm
- Thay đổi thị lực
- Sốt hoặc đau họng kéo dài
Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc Temesta 1mg Lorazepam đồng thời với các loại thuốc sau:
- Thuốc điều trị rối loạn lo âu khác (Alprazoalm, Diazepam, Zolpidem)
- Thuốc chống trầm cảm
- Thuốc điều trị bệnh tâm thần
- Thuốc giảm đau gây nghiện
- Thuốc động kinh
- Thuốc buồn ngủ, thuốc cảm lạnh, thuốc có chứa chất kháng Histamine (Cetirizine, Diphenhydramine)
- Barbiturat (Phenobarbital)
- Probenecid
- Aminophylline
- Theophylin
Lưu ý khi sử dụng Temesta 1mg (Cảnh báo và thận trọng)
Khi dùng lorazepam cho bệnh nhân trầm cảm: Tình trạng trầm cảm có thể nặng lên hoặc tái phát khi điều trị bằng lorazepam. Thuốc làm tăng ý nghĩ tự sát, cần tránh kê đơn với một lượng lớn thuốc cho các bệnh nhân này.
Thận trọng khi dùng lorazepam cho các bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu, nghiện thuốc, bệnh nhân có rối loạn nhân cách, bệnh nhân dùng liều cao kéo dài do lorazepam có thể gây lệ thuộc thuốc. Khi ngừng thuốc đột ngột, có thể gây hội chứng cai thuốc, cần giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc.
Khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người suy nhược, người có bệnh gan, thận, bệnh nhân suy hô hấp mạn tính: Cần dùng mức liều thấp, thường xuyên theo dõi và hiệu chỉnh liều.
Khi dùng lorazepam để điều trị lo âu và mất ngủ: Lo âu, mất ngủ có thể là triệu chứng của một vài bệnh lý nào đó, bệnh nhân cần được xác định nguyên nhân và điều trị nguyên nhân hơn là chỉ dùng các thuốc điều trị triệu chứng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em và người già do thuốc có thể gây hội chứng ngoại tháp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ biến chứng trên tim mạch hoặc mạch não do thuốc có khả năng gây tụt huyết áp.
Các bệnh nhân trước đây đã điều trị với lorazepam làm tăng nguy cơ mất trí nhớ hoặc suy giảm trí nhớ tạm thời.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc gây quái thai. Trẻ sơ sinh có thể bị ức chế hô hấp, hội chứng cai thuốc hoặc giảm trương lực cơ khi mẹ dùng thuốc ở những tháng cuối thai kỳ, hoặc gần ngày sinh. Chống chỉ định dùng thuốc ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Lorazepam được thải trừ với một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Chống chỉ định dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em