Thành phần
Thuốc tiêm Milgamma N Solupharm điều trị bệnh viêm dây thần kinh có thành phần:
- Thiamin: 100mg
- Pyridoxine: 100mg
- Cyanocobalamin: 1mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Milgamma N được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Các bệnh lý thần kinh có các nguồn gốc khác nhau.
- Viêm dây thần kinh.
- Bệnh lý viêm đa dây thần kinh (do đái tháo đường, nghiện rượu...).
- Hội chứng thần kinh cổ.
- Hội chứng vai - cánh tay.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh Zona.
- Các triệu chứng huyết học và thần kinh gây ra do thiếu hụt các vitamin B1, B6 và B12 mà khi điều trị bằng đường uống không phù hợp.
Cách dùng thuốc Milgamma N
Dùng đường tiêm bắp.
Thuốc tiêm được tiêm sâu vào cơ bắp (IM).
Liều dùng
Để nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong máu trong trường hợp bệnh nặng và trường hợp đau cấp tính, khỏi đầu một lần tiêm mỗi ngày (2 ml). Sau khi giai đoạn cấp tính đã thuyên giảm, và trong trường hợp có ít rối loạn nghiêm trọng, tiêm 2 - 3 lần một tuần.
Khuyến nghị các bác sĩ theo dõi điều trị hàng tuần.
Cố gắng chuyển đổi sang điều trị bằng đường uống tại thời điểm sớm nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng quá liều, liệu pháp điều trị của bác sĩ là cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được sử dụng tại cơ sở y tế, với sự giám sát và theo dõi của nhân viên y tế nên hiếm khi xảy ra trường hợp quên liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc Milgamma N chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Milgamma N bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Bất kỳ đánh giá về các tác dụng phụ luôn được dựa trên các thông số tần suất như sau:
Rất phổ biến: ≥ 1/10 (≥ 10%).
Phổ biến: ≥ 1/100 đến < 1/10 (≥ 1% - < 10%).
Thỉnh thoảng: ≥ 1/1.000 đến < 1/100 (≥ 0,1% - < 1%).
Hiếm: ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000 (≥ 0,01% - < 0,1%).
Rất hiếm: < 1/10.000 (< 0,01%), bao gồm cả trường hợp cá biệt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Hiếm: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như da phát ban, suy hô hấp, sốc, phù mạch).
- Cũng có thể có trường hợp hiểm các phản ứng quá mẫn do benzyl alcohol.
Rối loạn hệ thần kinh
Rối loạn tim
- Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.
- Không rõ tần suất: Nhịp tim chậm, loạn nhip tim.
Rối loạn tiêu hóa
Da và các rối loạn mô dưới da
Rối loạn cơ, xương và mô liên kết
Rối loạn thông thường và tại vị trí tiêm
Hướng dẫn cách xử trí ADR.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Thiamine bị phân hủy hoàn toàn bởi các dung dịch có chứa sulfit. Các vitamin khác có thể bị bất hoạt khi có sự hiện diện những sản phẩm phân hủy của vitamin B1. Liều điều trị vitamin B6 có thể làm giảm hiệu lực của L - dopa. Ngoài ra, còn có tương tác với INH, D - penicillamine và cycloserine.
Lưu ý khi sử dụng Milgamma N (Cảnh báo và thận trọng)
Milgamma N chỉ được tiêm bắp (IM) và không được tiêm tĩnh mạch (IV) vào máu. Bất kỳ trường hợp tiêm tĩnh mạch nào đều phải được theo dõi bởi bác sĩ hoặc trong điều kiện năm viện, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng xảy ra.
Thuốc có thể gây ra những rối loạn thần kinh nếu sử dụng trong thời gian hơn sáu tháng.
Milgamma N có chứa natri, nhưng ít hơn 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi đơn vị liều (2 ml).
Trẻ em và cao tuổi
Milgamma N không được sử dụng để điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi do có chứa benzyl aleohol và các vitamin liều cao có trong milgamma N.
Không có khuyến cáo đặc biệt ở người cao tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng vitamin B6 với liều hàng ngày lên đến 25 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Sản phẩm nay chứa 100 mg/ống 2 ml, đó là lý do tại sao thuốc không được sử dụng trong những trường hợp này.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng vitamin B6 với liều hàng ngày lên đến 25 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Sản phẩm nay chứa 100 mg/ống 2 ml, đó là lý do tại sao thuốc không được sử dụng trong những trường hợp này.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em