Thành phần
Thuốc uống A.T Cetam 400 An Thiên điều trị chóng mặt, giật rung cơ, thiếu máu não, suy giảm nhận thức có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc A.T Cetam 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Thiếu máu não.
- Suy giảm nhận thức ở người già
- Dùng hỗ trợ trong điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng thuốc A.T Cetam 400
Dùng đường uống.
Liều dùng
Luôn luôn dùng thuốc A.T Cetam 400 chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị triệu chứng chóng mặt: 1,2 - 2,4g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Thiếu máu não: Liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
Suy giảm nhận thức ở người già 1,2 - 2,4g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Dùng hỗ trợ trong điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều cao tới 75g chưa có biểu hiện quá liều. Nếu có biểu hiện quá liều: Chủ yếu điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với piracetam hoặc với các thành phần khác của thuốc này.
Tránh uống rượu trong thời kỳ dùng thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Người mắc bệnh suy gan.
Người bị chảy máu não và phụ nữ có thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Tương tác với các thuốc khác
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn đang dùng hoặc vừa dùng các thuốc khác, kể cả các thuốc không kê đơn.
Phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc làm dịu), thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Thuốc làm tăng tác dụng của các hormon tuyến giáp và có thể gây run và hiếu động. Cũng có thể làm tăng các tác dụng của một số thuốc chống đông máu.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng A.T Cetam 400 (Cảnh báo và thận trọng)
Thuốc này phải sử dụng rất thận trọng ở bệnh nhân suy chức năng gan.
Nếu suy thận nhẹ, vừa cần giảm liều điều trị hoặc nới rộng khoảng cách giữa các liều, đặc biệt khi độ thanh lọc creatinin < 60 ml/phút. Cần theo dõi các giá trị enzym gan ở bệnh nhân suy gan.
Tránh uống rượu trong thời kỳ dùng thuốc.
Do piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu nên người có nguy cơ xuất huyết phải thận trọng khi sử dụng.
Cảnh báo tá dược
Thông tin về các thành phần khác trong thuốc:
- Do thuốc có chứa lactose, cho nên sản phẩm này không thích hợp cho người thiếu hụt enzyme lactase hoặc có galactose - máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
- Do thuốc có chứa methyl paraben và propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc này trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Hãy báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng mọi thuốc.
Thời kỳ cho con bú: Piracetam bài tiết được qua sữa mẹ, nên không được dùng cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em